Tuần 24 Bài 21,22
Tiết 93-TV :
SO SÁNH (tiếp)
*Nội dung kiến thức
I.Tìm hiểu chung
1.Các kiểu so sánh
a.Tìm hiểu : sgk/41,42
(1) chưa bằng-> so sánh hơn kém
(2) là-> so sánh ngang bằng.
b.Ghi nhớ (1) : sgk/42.
2.Tác dụng của phép so sánh
a.Tìm hiểu : sgk/42
-Tạo ra hình ảnh cụ thể, sinh động ->hình dung được cái rung động khác nhau của chiếc lá.
-Tạo lối nói hàm súc->nắm được tư tưởng, tình cảm của người viết ->quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết.
b.Ghi nhớ (2) SGK/42
II.Luyện tập
BT1/
a/Là-> so sánh ngang bằng
b/ Chưa bằng ->so sánh không ngang bằng.
Chưa bằng
c.Như->so sánh ngang bằng
ấm hơn ->so sánh ngang bằng
BT2/
- Những động tác…nhanh như cắt.
- Dượng Hương Thư…ở nhà.
- Dọc sườn núi…như những…
BT3/ Viết đoạn văn sử dụng cả 2 kiểu so sánh.
*HDHS tự học ở nhà
-Học thuộc bài, làm BT 3
-Chuẩn bị : Nhân hóa
-Tiết sau viết TLV tả cảnh
Tiết 94, 95 –TLV: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH
Đề bài: Em hãy tả lại hình cảnh cây đào hoặc cây mai vàng vào dịp Tết đến xuân về.
-Yêu cầu: bài làm đầy đủ 3 phần: mở bài, Thân bài, kết bài; Tránh lạc đề; Trình bày sạch sẽ, không sai lỗi chính tả.
*HDHS tự học ở nhà
-Xem lại phương pháp tả cảnh.
-Soạn: pp tả người.
-Đọc 3 đoạn văn và trả lời câu hỏi sgk/61
-Xem trước phần luyện tập.
Tieát 96 – Tập làm văn PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
* Nội dung kiến thức
I/ Tìm hiểu chung:
Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người:
1-Tìm hiểu:sgk/59,60,61
Muốn tả người cần:
-Xác định đối tượng cần tả…
-Quan sát…tiêu biểu
-Trình bày…thứ tự
Bố cục: 3 phần: MB, TB, KB
2- Ghi nhớ: (sgk/61)
III/ Luyện tập:
BT1: Chọn đối tượng:
-Em bé chừng 4-5 tuổi: mắt đen, long lanh, môi đỏ chon chót, miệng cười toe toét, mũi cao, răng sún, nói ngọng…
-Cụ già: da nhăn nheo, nổi đồi mồi, mắt tinh tường hay chậm chạp, lờ đờ, tóc bạc, tiếng nói trầm vang hay yếu ớt…
-Cô giáo say sưa giảng bài trên lớp: tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, đôi mắt lấp lánh, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước chậm rãi…)
BT2: Lập dàn ý:
MB: Giới thiệu nhân vật được tả
TB: Miêu tả cụ thể các chi tiết:
-Khuôn mặt: tròn xoe
-Miệng: rộng (hẹp) hay khóc nhè.
-Tóc dài óng mượt.
-Hai bàn tay xinh xinh: tròn, trắng hồng.
-Đôi chân: đeo vòng (kiềng) ngón cái tòe ra.
-Nước da ngăm ngăm (trắng hồng)
KB: Cảm nghĩ của người viết về người được tả.
BT3: Điền từ:
1) Đồng tụ
2) Hai ông tướng Đá Rãi
=> Ông cản ngũ chuẩn bị vào đấu vật.
HDHS tự học ở nhà:
-Học thuộc bài – xem lại bài tập
-Chuẩn bị:Đọc và làm các bài tập tiết: Luyện nói về miêu tả.
-Soạn: Buổi học cuối cùng :Đọc và trả lời câu hỏi văn bản.